Packing List là một loại chứng từ rất quan trong trong bộ hồ sơ Xuất nhập khẩu và đây là một loại chứng từ không thể thiếu.
Vậy Packing List là gì? Cách lập như thế nào? hãy cùng Tài liệu Xuất nhập khẩu tìm hiểu trong bài viết dưới đây
♥ Review khóa học Logistics ở đâu tốt nhất
Contents
I PACKING LIST LÀ GÌ?
Packing list_Danh sách đóng gói là một chứng từ quan trọng trong bộ hồ sơ xuất nhập khẩu. Nhà xuất khẩu (shipper, seller) cần phải soạn sau khi đóng hàng xong hoặc có thể soạn trước khi đóng hàng nếu có đầy đủ thông tin.
Packing list có tác dụng là một chứng từ hướng dẫn về danh sách hàng hóa đã được đóng gói. Dựa vào chứng từ này nhà nhập khẩu có thể biết được chính xác số lượng, trọng lượng, số kiện và quy cách hàng hóa đã được giao cho bên vận chuyển.
II CHỨC NĂNG CỦA PACKING LIST
Packing list là chứng từ thể hiện đầy đủ về thông tin kiểm đếm, đo đạc, cân trọng lượng của hàng hóa. Có những chức năng cơ bản sau đây:
- Là chứng từ xuất hàng khỏi kho
- Lấy thông tin làm các chứng từ khác như: Bill of lading, C/O…
- Tiện lợi cho việc kiểm tra hàng hóa thực tế.
- Bố trí phương tiện vận chuyển phù hợp với hàng hóa.
III PHÂN LOẠI PACKING LIST
Trên thực tế người ta phân packing list thành ba loại sau đây:
- Detailled packing list:phiếu đóng gói chi tiết, đối với loại phiếu đóng gói này thể hiện được chức năng giống như cái tên của nó vậy, tức là phiếu đóng gói hàng hóa với nội dung chi tiết về cả người bán, người mua, hãng tàu, đơn vị vận chuyển, …v…v… Nói chung là các nội dung bên trong phiếu đóng gói này rất chi tiết.
- Neutrai packing list:được hiểu là phiếu đóng gói trung lập, đối với loại phiếu đóng gói này nêu lên các nội dung khá là chi tiết trừ việc nội dung phiếu đóng gói trung lập không chỉ ra được tên người bán hàng ( chủ hàng – shipper ).
- Packing and weight list:Tức phiếu đóng gói kiêm cả bảng kê trọng lượng hàng hóa, đối với loại phiếu đóng gói này kèm theo cả bảng kê trọng lượng của hàng hóa để tiện cho việc tính toán của người nhận hàng.
Những loại này bên vận tải hoặc Forwarder sẽ yêu cầu chủ hàng cung cấp thông tin để nhân biết đóng gói hàng hóa.Ngoài ra hãng tàu có phát hành cho bên vận tải gọi là Container Packing List ( Packing List hạ) – Hãng tàu yêu cầu bên vận tải cung cấp thông tin để có phương án đóng hàng và xếp cont lên tàu.
III VAI TRÒ CỦA PACKING LIST
Danh sách đóng gói hay còn gọi là packing list, là một chứng từ quan trọng trong bộ hồ sơ xuất nhập khẩu. Nhà xuất khẩu (shipper, seller) cần phải soạn sau khi đóng hàng xong hoặc có thể soạn trước khi đóng hàng nếu có đầy đủ thông tin.
Packing list có tác dụng là một chứng từ hướng dẫn về danh sách hàng hóa đã được đóng gói. Dựa vào chứng từ này nhà nhập khẩu có thể biết được chính xác số lượng, trọng lượng, số kiện và quy cách hàng hóa đã được giao cho bên vận chuyển.
IV CÁCH SOẠN PACKING LIST
Để soạn được packing list thì phải hiểu được những thông tin trên packing, hiểu được packing là gì. Sau đây là những thông tin chính trên một packing list cần phải có:
1 Thông tin nhà xuất khẩu
Nhà xuất khẩu, nhà bán sẽ được thể hiện lên trên cùng của chứng từ. Thông tin này gồm: Tên, địa chỉ, số điện thoại, email. Thông thường người ta sẽ thể hiện thông tin seller lên đây, nhưng trong một số trường hợp mua bán 3 bên, thông tin này sẽ thể hiện là nhà sản xuất.
2 Thông tin nhà nhập khẩu
Thông tin của người nhận hàng; nhà nhập khẩu sẽ là thông tin tiếp theo cần phải có trên chứng từ này, chi tiết bao gồm: Tên, địa chỉ, số điện thoại, email.
3 Thông tin về vận chuyển
Đây là thông tin không bắt buộc, nhưng một packing list chuẩn thì sẽ thể hiện những thông tin này lên trên mẫu packing list, bao gồm: Tên phương tiện vận chuyển ( tên tàu, tên chuyến bay), số chuyến vận chuyển, điểm đi (cảng hoặc sân bay xếp hàng), điểm đến ( cảng hoặc sân bay dỡ hàng).
4 Thông tin chi tiết về hàng hóa được đóng gói
Đây là phần quan trọng nhất của packing list.
- Số thứ tự các mục hàng.
- Ký hiệu hoặc shipping mark của kiện hàng.
- Mô tả chi tiết về hàng hóa: Tên hàng, model, mã hs code, hình ảnh hàng hóa nếu có.
- Số lượng kiện hàng (số lượng thùng carton, số lượng pallet, số lượng kiện …)
- Số lượng hàng trong một kiện hàng.
- Trọng lượng tĩnh của hàng (Net weight): Đơn vị tính bằng kgs hoặc tấn.
- Trọng lượng của kiện hàng (Gross weight): Đơn vị tính bằng kgs hoặc tấn.
- Số container // số seal (nếu có).
- Tổng số lượng, tổng trọng lượng, tổng số kiện.
5 Những thông tin khác
Thông tin khác là những thông tin mà nhà máy đóng hàng cần lưu ý đến cho người nhận hàng biết để thao tác khi dỡ hàng xuống khỏi container hoặc lấy hàng ra khỏi kiện hàng, hoặc những thông tin chú ý về cháy nổ trong vận chuyển, thường được ghi rõ trên packing list.
6 Chữ ký nhà máy
Hầu hết các chứng từ đều phải có ký xác nhận của nhà máy hoặc nhà xuất khẩu. Đây là phần cũng quan trọng vì một mẫu packing phải có sự xác nhận của nhà người đóng hàng để đảm bảo thông tin là chính xác có độ tin cậy cao.
Một chức từ có đầy đủ thông tin trên đây thì được gọi là packing list. Đến đây Quý vị có thể tự trả lời câu hỏi packing là gì và cũng có thể tự soạn cho mình một packing list.
Trong bài viết này, tài liệu Xuất nhập khẩu đã chia sẻ những kiến thức hữu ích về Packing List Là Gì? Hướng Dẫn Cách Lập Packing List . Nếu bạn đọc có thêm ý kiến nào hữu ích vui lòng để lại dưới phần bình luận nhé!
»»» Có thể bạn quan tâm:
♥ Quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng container
♥ Vận tải đa phương thức là gì? Các mô hình vận tải đa phương thức
♥ Công việc của nhân viên xuất nhập khẩu
♥ Lệnh giao hàng là gì?
♥ Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì?
Tài liệu Xuất nhập khẩu chúc bạn thành công!